28
Th5 2022
Giá Các Loại Vải May Mặc – Bảng Giá Chi Tiết
Hiện tại VICT chỉ nhận may thời trang nữ hoặc nam nữ unisex. Các đơn hàng khác VICT xin phép từ chối, vui lòng không gọi hỏi tránh mất thời gian 2 bên. Cảm ơn quý khách. 0796 59 78 78
Thời gian gần đây những câu hỏi về bảng giá các loại vải may mặc như 1 cây vải hay 1 mét vải bao nhiêu tiền được gửi tới chúng tôi rất nhiều. Nhiều khách hàng còn thắc mắc về vấn đề giá vải thun may mặc. Hôm nay doanh nghiệp VICT sẽ tư vấn cho khách hàng về giá thành từng loại vải. Lưu ý trên đây chỉ là giá cho khách hàng tham khảo, bởi vì chúng có thể giảm hoặc tăng theo thời vụ, theo xu hướng.
Hiện nay vải phổ biến để may mặc thường bán theo kg nên khách hàng không cần tìm hiểu giá bao nhiêu tiền 1 mét vải hay 1 cây vải. Dưới đây là bảng giá tham khảo theo trọng lượng:
Bảng giá các loại vải may mặc
Bảng giá thứ nhất
Bảng giá này bao gồm 10 trong số các loại vải may mặc bao nhiêu tiền tính theo khối lượng chứ không theo 1 mét hay 1 cây.

Bảng giá vải may mặc bao nhiêu tiền tính theo khối lượng chứ không theo 1 mét hay 1 cây.
- Giá cm 30
– 135.000/kg màu trắng
– 135.000/kg màu lợt
– 142.000/kg màu trung
– 150.000/kg màu đậm
2. Giá vải thun cotton 30
– Trắng hoặc kem 135.000/1kg
– Lợt 138.000/kg
– Màu trung 144.000/kg
– Đậm 151.000/kg
3. Giá vải thun Cotton 40 ( Cotton hàng đẹp)
– Trắng hoặc kem 152.000/kg
– Lợt 157.000/kg
– Trung 162.000/kg
– Đậm 167.000/kg
- Giá vải thun Rip Cotton
– Đồng màu giá 167.000
- Giá vải Rip Tixi
– Hàng đồng giá 117.000
- Giá thun Cotton Sớ gỗ
– Trắng 169.000
– Lợt 174.000
– Trung 179.000
– Đậm 184.000
- Giá thun Dẻo
– Đồng màu 112.000/kg
- Giá tici 30
– Màu kem 102.000 /kg
– Lợt 104.000/kg
– Trung 109.000/kg
– Đậm 114.000/kg
- Giá vải Da cá tici
– Trắng và kem 99.000/kg
– Lợt 104.000/kg
– Trung 109.000/kg
– Đậm 114.000/kg
- Giá thun Xẹc xây ( interlock)( lót )
– Trắng và kem 67.000/kg
– Màu 72.000/kg (có 3 loại 4m2 , 5m4 và 8m5), khổ 1m6
Bảng giá thứ 2 cho các loại vải may mặc
Bảng giá này cũng bao gồm 10 trong số các loại vải may mặc bao nhiêu tiền tính theo khối lượng chứ không theo 1 mét hay 1 cây.

Thị trường hiện nay cung cấp các loại vải vô cùng đa dạng.
- Giá sọc tixi
– Giá 122.000/kg
- Giá thun Cát hàn
– Giá 75.000/kg ( đồng màu)
- Giá thun Sufa đặc biệt
– Đồng màu 81.000/kg, 1m7 kg 3m0
- Giá vải da cá dẻo
– Đậm 112.000/kg , đặc biệt 117.000/kg
- Giá thun Da cá pe
– Giá 72.000/kg đồng màu
– 77.000/kg muối tiêu lợt
– 82.000/kg muối tiêu đậm
- Giá vải Voan Khổ 1m6,1kg 7m
– Giá 110.000/kg
- Giá thun cá sấu PE
– Màu Nhạt : 67.000/kg
– Màu Trung : 70.000/kg
– Màu Đậm : 73.000/kg
– Màu Đặc Biệt :77.000/kg
- Giá vải cát misa
– Giá đồng màu : 77.000/kg
- Giá vải thun PE 4 chiều
– Màu lợt : 75.000/kg
– Màu trung : 78.000/kg
– Màu đậm : 80.000/kg
– Màu đặc biệt : 82.000/kg
- Giá vải cá sấu tixi ( 4 chiều)
– Màu lợt : 92.000/kg
– Màu trung : 99.000/kg
– Màu đậm : 106.000/kg
– Màu đặc biệt : 108.000/kg
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả của vải may mặc trên thị trường
Chất liệu là yếu tố quyết định giá các loại vải may mặc
Trên thị trường hiện nay, các loại vải được tạo thành từ rất nhiều chất liệu khác nhau. Từ những sợi thiên nhiên, sợi tổng hợp, cũng có các loại vải sợi pha. Những loại vải may mặc thuộc loại vải pha sẽ có cả thành phần thiên nhiên và nhân tạo với giá thành thuộc mức trung bình. Chất liệu vải là yếu tố đầu tiên quyết định về giá của các loại vải trên thị trường.

Chất liệu vải là yếu tố đầu tiên quyết định về giá vải trên thị trường.
Quy trình sản xuất vải
Quy trình sản xuất vải là yếu tố thứ hai quyết định giá các loại vải may mặc. Có hai giai đoạn chính là sơ chế gồm quá trình dệt và nhuộm cơ bản. Và tinh chế gồm tăng độ bền, mềm mượt và các tính chất khác cho vải.
Vải có quy trình sản xuất khắt khe với nhiều công nghệ tiên tiến. Thìsẽ cho ra chất lượng vải tốt hơn, và tất nhiên giá thành sẽ cao hơn. Sẽ rất khác biệt so với các loại vải có quy trình sơ chế, tinh chế đơn giản.
Nhu cầu của người dùng ảnh hưởng lớn đến giá các loại vải may mặc
Nhu cầu của người dùng kéo theo đó là số lượng lớn các loại vải được ưu tiên tại các cửa hàng cũng là yếu tố quyết định quan trọng đến giá các loại vải trên thị trường. Tùy vào nhu cầu và đòi hỏi thực tế của người dùng mà giá của các loại vải cũng có những cân đối, điều chỉnh phù hợp.
Đơn vị cung cấp
Bảng giá các loại vải may mặc cũng hoàn toàn có thể thay đổi bởi chính đơn vị cung cấp vải. Mỗi một đơn vị sản xuất và cung cấp vải sẽ có bảng giá khác biệt đôi chút. Đó là dựa theo công nghệ và chi phí nhân công của họ, hoặc theo thương hiệu. Vì thế, giá cả trên thị trường cũng sẽ có sự biến động chênh lệch nhất định.
Lời kết
Trên đây là bảng báo giá các loại vải may mặc tính theo khối lượng của VICT gửi đến khách hàng. Ngoài ra vẫn còn nhiều loại vải khác chưa được báo giá tại đây. Chúng tôi hy vọng với bảng giá trên khách hàng có thể cảm thấy yên tâm nhiều hơn về giá thành trên thị trường. Tránh được việc người tiêu dùng mua hàng hớ và đồng thời yên tâm hơn về việc tính toán thu chi để sản xuất và bán trên thị trường.
Nếu bạn đọc đang cần tìm một đơn vị cung cấp dịch vụ may trang phục uy tín. Thì hãy truy cập ngay website của VICT để được tư vấn một cách tỉ mỉ nhất nhé! Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm đến bài viết của VICT! Chúc bạn một ngày tốt lành!